| Chữ | Âm đọc | Nghĩa chính | Biểu trưng |
|---|---|---|---|
| 日 (Nhật) | Mặt trời | Ánh sáng, nguồn sinh khí, tượng trưng cho Dương, cho trí tuệ | |
| 暄 (Tuyên) | Ấm áp, sáng sủa, rạng rỡ | Chỉ sự rực rỡ, hưng thịnh, ấm no | |
| 星 (Tinh) | Sao | Ánh sáng của đức và tài, tượng trưng cho con cháu, hiền nhân | |
| 綠 (Lục) | Xanh biếc, tươi sáng | Màu xuân, biểu tượng của sinh khí và phúc thọ | |
| 月 (Nguyệt) | Mặt trăng | Ánh sáng dịu, tĩnh, tượng trưng cho Âm, cho đức và hiếu | |
| 平 (Bằng) | Phẳng, yên, điều hòa | Chỉ sự an hòa, thịnh trị, thái bình | |
| 星 (Tinh) | Sao | Lại biểu tượng của nhân tài, hiền tử nối đời | |
| 朗 (Lãng) | Trong sáng, rực rỡ | Biểu trưng cho minh triết, phúc đức lan xa |
“Nhật tuyên tinh lục” –
“Dưới nắng ấm rực rỡ, sao tươi biếc hiện rõ” → biểu trưng cho thời vận sáng, phúc khí sinh.
“Nguyệt bằng tinh lãng” –
“Trăng yên, sao sáng, cảnh trong trẻo, an hòa” → tượng trưng cho đức sáng và nhân hậu chiếu soi.
Toàn cặp đối ca ngợi ánh sáng của nhật nguyệt, tượng trưng cho đạo – đức – phúc – thịnh,
cũng có thể hiểu bóng gió: đời thịnh trị, người hiền hiển, hậu phúc an hòa.

















