• Làng Nghề Bàn Thờ, thôn 3, Canh Nậu, Thạch Thất, Hà Nội
Hotline 0987152648
Menu Hotline: 0987152648

Cuốn thư câu đối

1

  • Cam kết
    chất lượng
  • Giao hàng
    miễn phí
  • Thanh toán
    tại nhà
  • Cuốn thư câu đối là gì và tại sao quan trọng trong không gian thờ cúng?

    Cuốn thư câu đối là một phần không thể thiếu trong không gian thờ cúng, vừa thể hiện sự trang nghiêm, tôn kính tổ tiên, vừa mang lại vẻ đẹp hài hòa, cân đối cho ngôi nhà. Sản phẩm không chỉ có giá trị thẩm mỹ mà còn giữ vai trò quan trọng trong việc hoàn thiện không gian thờ, thể hiện đạo lý và truyền thống văn hóa. Hiện có nhiều mẫu cuốn thư phổ biến như Mai Hóa Long, Tứ Linh, Phượng Hồng, với kích thước tiêu chuẩn dài khoảng 1,97 m và cao 87 cm. Khi chọn cuốn thư, chất liệu gỗ và cách ghép thân là yếu tố quan trọng. Cuốn thư thân liền được làm từ một tấm gỗ nguyên khối, bền và đẹp nhưng giá cao. Cuốn thư ghép từ nhiều mảnh gỗ có giá thấp hơn, vẫn đảm bảo công năng cơ bản. Tai cuốn thư cũng có thể chọn liền khối hoặc ghép, tùy ngân sách và nhu cầu thẩm mỹ. Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Chi diệp mậu tạm dịch là Cành lá tốt hoặc Cây có gốc xanh cành nảy ngọn. Theo thiển ý của mình thì cụm từ Chi Diệp nên hiểu là cành lá khi viết cùng chữ Mậu thì sẽ hiểu là xanh cành tốt lá . Rộng ra là con cháu phát triển, hưng thịnh . Còn khi chữ Diệp đứng sau lượng từ như: Bát Diệp thì mới có nghĩa là đời: tám đời hay tám thế hệ ...

    • Chi (枝): cành, nhánh; biểu tượng cho dòng tộc, con cháu hoặc sự sinh sôi nảy nở.

    • Diệp (葉): lá; biểu thị sự sinh trưởng, phát triển, tươi tốt.

    • Mậu (茂): sum suê, xanh tốt, phát triển mạnh; tượng trưng cho sự thịnh vượng, vươn lên và công đức lan rộng.

    Ghép lại, “Chi Diệp Mậu” có thể hiểu là:

    “Nhánh cành và lá tươi tốt, sum suê, biểu tượng cho sự phát triển, phồn thịnh và công đức của dòng họ được nối tiếp.”

    Nói cách khác, đây là lời chúc con cháu phát triển, dòng họ vững mạnh và truyền thống tốt đẹp được duy trì qua nhiều thế hệ.

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Tiên tổ thị hoàng

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Tiên tổ thị hoàng tạm dịch là Tổ tiên sáng mãi hay tiên tổ thật là lớn lao thay.

    • Tiên tổ (先祖): tổ tiên, các bậc tiền nhân đi trước.

    • Thị (氏): họ, dòng tộc.

    • Hoàng (黃): tên họ, ở đây là họ Hoàng.

    “Tiên tổ thị Hoàng” có thể hiểu là: “Tổ tiên thuộc dòng họ Hoàng” → chỉ cội nguồn, tổ tiên của gia tộc họ Hoàng, nhấn mạnh sự tôn kính và nhớ ơn tổ tiên.

     

    Hoành phi gỗ thờ chữ Hoa minh kiếm bội

    Hoành phi gỗ thờ chữ Hoa minh kiếm bội

    • Hoa (華 / 华): rực rỡ, lộng lẫy, cao quý; biểu thị vẻ đẹp, tinh hoa, uy nghiêm.

    • Minh (明): sáng, minh triết; biểu thị trí tuệ, sự sáng suốt, minh mẫn.

    • Kiếm (劍 / 剑): kiếm, vũ khí; tượng trưng cho dũng khí, chính nghĩa, khả năng bảo vệ công lý và sự chính trực.

    • Bội (佩): đeo, phụ kiện; trong bối cảnh này ám chỉ sự gắn kết phẩm chất, uy nghiêm và tinh thần hiên ngang với con người.

    Ghép lại, “Hoa Minh Kiếm Bội” có thể hiểu là: “Tinh hoa rực rỡ, trí tuệ sáng suốt, dũng khí chính nghĩa luôn gắn liền với con người, uy nghiêm và thanh cao.”

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Đào lý phương viên

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Đào lý phương viên tạm dịch là Đào lý là cây đào cây lý. Nghĩa bóng là nơi hội họp của khách hào hoa, người danh tiếng Lại có nghĩa bóng khác là người có tài ví như cây đào cây lý (mận). Cây đó mùa hạ thì có bóng im râm mát, mùa đông lại có trái mà ăn. Phương là thơm, đức hạnh và danh dự; Viên là vườn hoa là nơi hội tụ của những con người có danh tiếng và đức hạnh (hay có tiếng thơm).

    • Đào (桃): Cây đào, biểu tượng tươi đẹp, sinh khí, may mắn và danh vọng, thường liên quan đến đức hạnh và sự giáo hóa.

    • Lý (李): Cây mận, cùng với đào tượng trưng cho thầy giáo, sự học hành, đạo đức và cống hiến.

    • Phương (芳 / 方): Thơm, tốt đẹp, thanh cao; cũng biểu tượng sự lan tỏa của đức hạnh và tài năng.

    • Viên (園): Vườn, khuôn viên, nơi tập trung, biểu tượng môi trường nuôi dưỡng và phát triển.

    Kết hợp nghĩa: “Đào Lý Phương Viên” nghĩa là “Vườn hoa đào và mận thơm ngát, nơi lan tỏa đức hạnh và tài năng”. “Vườn đào mận thơm ngát, nơi lan tỏa đức hạnh, tài năng và giáo hóa con cháu, biểu tượng cho sự sinh sôi, học hành giỏi giang và phúc lộc gia tộc.”

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Hách Quyết Thanh

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Hách Quyết Thanh tạm dịch là Linh thiêng lừng lẫy thờ cụ trần triều.

    • Hách (赫): rực rỡ, sáng chói, huy hoàng; biểu thị uy quyền, danh tiếng, tầm vóc cao quý.

    • Quyết (決): quyết đoán, dứt khoát; trong bối cảnh thờ tự và đạo đức, chỉ sự minh triết, rõ ràng và kiên định.

    • Thanh (清): trong sáng, thanh cao, tinh khiết; biểu thị đức hạnh, tinh thần thanh tao, sáng suốt và tinh khiết.

    Ghép lại, “Hách Quyết Thanh” có thể hiểu là: “Uy quyền sáng rực, quyết đoán dứt khoát, đồng thời trong sáng và thanh cao.”

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Đông hoa tam viên văn vật quán

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Đông hoa tam viên văn vật quán

    • Đông Hoa (東華): Hoa phương Đông; có thể là tên riêng của địa danh hoặc chỉ sự cao quý, trang nghiêm.

    • Tam Viên (三園): ba khu vườn, ba khuôn viên; thường ám chỉ ba phần quan trọng của một khuôn viên.

    • Văn Vật (文物): văn hóa, hiện vật, cổ vật; dùng để chỉ các hiện vật lịch sử, văn hóa quý giá.

    • Quán (館): nhà, gian, nơi trưng bày, thường là thư viện, viện bảo tàng hoặc điện thờ.

    “Đông Hoa Tam Viên Văn Vật Quán” có thể hiểu là: “Nhà/quán trưng bày văn vật ở khu Tam Viên của Đông Hoa” → nơi trưng bày hiện vật văn hóa, lịch sử hoặc bảo tồn giá trị tinh thần, tri thức.

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ HOA ẤM CAO TIÊU

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ HOA ẤM CAO TIÊU

    • Hoa (花): Hoa, tượng trưng cho vẻ đẹp, thanh khiết, tinh thần tươi sáng.

    • Ấm (庵): Am, am tự, nơi tu hành hoặc thờ Phật, biểu tượng nơi thanh tịnh, yên bình.

    • Cao (高): Cao, thanh cao, uy nghiêm.

    • Tiêu (標): Tiêu chuẩn, mốc, điểm cao, biểu tượng vượt trội, lý tưởng cao quý.

    Kết hợp nghĩa: “Hoa Ấm Cao Tiêu” nghĩa là “Ngôi am thanh tịnh, trang nghiêm, như hoa đẹp, với tầm vóc cao quý và lý tưởng thanh cao”.

    • Thường dùng trong hoành phi hoặc biển hiệu am, chùa nhỏ, nhấn mạnh vẻ đẹp, sự thanh cao và ý chí hướng thiện của nơi thờ tự. => Toàn cụm: “Ngôi am thanh tịnh, trang nghiêm như hoa đẹp, với tầm vóc cao quý và lý tưởng thanh cao, nhắc nhở con người hướng thiện, giữ đạo đức và trí tuệ.”

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Thành Nhân Chi Mỹ

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Thành Nhân Chi Mỹ và đôi câu đối Vạn cổ cương thường chiêu nhật nguyệt, Nhất đường từ hiếu đối càn khôn.

    • Thành (成): làm thành, hoàn thành, giúp đạt được.

    • Nhân (人): người, người khác.

    • Chi (之): của, dùng để nối chủ ngữ và bổ ngữ.

    • Mỹ (美): tốt đẹp, đẹp, hay, hoàn hảo.

    “Thành Nhân Chi Mỹ” có thể hiểu là: “Giúp người khác làm nên điều tốt đẹp” hoặc “Tôn trọng và hỗ trợ để người khác thành công.”

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Trương tộc từ đường

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Trương tộc từ đường (gọi là trưởng tộc)

    • Trương (張): Họ Trương, tên gọi của dòng họ.

    • Tộc (族): Dòng họ, gia tộc, nhấn mạnh tính cộng đồng, liên kết huyết thống.

    • Từ (祠): Miếu, đền, nơi thờ tự tổ tiên; biểu tượng linh thiêng, trang nghiêm.

    • Đường (堂): Đại sảnh, nhà lớn, nơi sinh hoạt chung của gia tộc, thể hiện uy nghi, truyền thống và quyền thế.

    Kết hợp nghĩa: “Trương Tộc Từ Đường” nghĩa là “Nhà thờ dòng họ Trương, nơi thờ tự tổ tiên và sinh hoạt chung của gia tộc”. => Toàn cụm: “Nhà thờ dòng họ Trương, nơi thờ tự tổ tiên, tổ chức sinh hoạt và lưu giữ truyền thống gia tộc, giáo dục con cháu sống có hiếu và giữ đạo đức.”

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Đức ĐẾ HIỆP (HỢP)

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Đức ĐẾ HIỆP (HỢP) - Ân đức lan tỏa của thánh thần (xưa cũng thường gọi nhà vua là Thánh đế). Lưu ý: trên hoành phi này, chữ "Đế" 帝 được viết ở giữa (nhiều hoành phi, đại tự, cuốn thư cũng hay viết theo thứ tự như vậy).

    • 帝 Đế: vị thần, vị thánh, vị vua
    • 德 Đức: đạo đức, đức hạnh
    • 帝德 Đế đức: đức hạnh của vị thần, vị thánh hay vị vua được thờ tự
    • 洽 Hiệp: thấm ra mọi nơi, lan tỏa rộng khắp.

    Cụm từ 帝德洽 có trong câu thơ của Tiêu Dịch thời Nam Bắc Triều (南北朝) ở Trung Hoa (từ năm 420 đến 589) trong tập “Hòa Lưu thượng thư thị Ngũ Minh tập thi” (和刘尚书侍五明集诗》作者:南北朝·萧绎): 帝德洽区宇; 垂衣彰太平. Ghép lại, “Đức Đế Hiệp” (Hợp) có thể hiểu là: “Đức hạnh và uy quyền được hòa hợp, đồng thuận; sự hợp nhất giữa quyền lực và đức độ tạo ra sự thịnh vượng và ổn định.”

     

  • Thông tin chi tiết

    Cuốn thư câu đối là gì và tại sao quan trọng trong không gian thờ cúng?

    Cuốn thư câu đối là một phần không thể thiếu trong không gian thờ cúng, vừa thể hiện sự trang nghiêm, tôn kính tổ tiên, vừa mang lại vẻ đẹp hài hòa, cân đối cho ngôi nhà. Sản phẩm không chỉ có giá trị thẩm mỹ mà còn giữ vai trò quan trọng trong việc hoàn thiện không gian thờ, thể hiện đạo lý và truyền thống văn hóa. Hiện có nhiều mẫu cuốn thư phổ biến như Mai Hóa Long, Tứ Linh, Phượng Hồng, với kích thước tiêu chuẩn dài khoảng 1,97 m và cao 87 cm. Khi chọn cuốn thư, chất liệu gỗ và cách ghép thân là yếu tố quan trọng. Cuốn thư thân liền được làm từ một tấm gỗ nguyên khối, bền và đẹp nhưng giá cao. Cuốn thư ghép từ nhiều mảnh gỗ có giá thấp hơn, vẫn đảm bảo công năng cơ bản. Tai cuốn thư cũng có thể chọn liền khối hoặc ghép, tùy ngân sách và nhu cầu thẩm mỹ. Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Chi diệp mậu tạm dịch là Cành lá tốt hoặc Cây có gốc xanh cành nảy ngọn. Theo thiển ý của mình thì cụm từ Chi Diệp nên hiểu là cành lá khi viết cùng chữ Mậu thì sẽ hiểu là xanh cành tốt lá . Rộng ra là con cháu phát triển, hưng thịnh . Còn khi chữ Diệp đứng sau lượng từ như: Bát Diệp thì mới có nghĩa là đời: tám đời hay tám thế hệ ...

    • Chi (枝): cành, nhánh; biểu tượng cho dòng tộc, con cháu hoặc sự sinh sôi nảy nở.

    • Diệp (葉): lá; biểu thị sự sinh trưởng, phát triển, tươi tốt.

    • Mậu (茂): sum suê, xanh tốt, phát triển mạnh; tượng trưng cho sự thịnh vượng, vươn lên và công đức lan rộng.

    Ghép lại, “Chi Diệp Mậu” có thể hiểu là:

    “Nhánh cành và lá tươi tốt, sum suê, biểu tượng cho sự phát triển, phồn thịnh và công đức của dòng họ được nối tiếp.”

    Nói cách khác, đây là lời chúc con cháu phát triển, dòng họ vững mạnh và truyền thống tốt đẹp được duy trì qua nhiều thế hệ.

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Tiên tổ thị hoàng

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Tiên tổ thị hoàng tạm dịch là Tổ tiên sáng mãi hay tiên tổ thật là lớn lao thay.

    • Tiên tổ (先祖): tổ tiên, các bậc tiền nhân đi trước.

    • Thị (氏): họ, dòng tộc.

    • Hoàng (黃): tên họ, ở đây là họ Hoàng.

    “Tiên tổ thị Hoàng” có thể hiểu là: “Tổ tiên thuộc dòng họ Hoàng” → chỉ cội nguồn, tổ tiên của gia tộc họ Hoàng, nhấn mạnh sự tôn kính và nhớ ơn tổ tiên.

     

    Hoành phi gỗ thờ chữ Hoa minh kiếm bội

    Hoành phi gỗ thờ chữ Hoa minh kiếm bội

    • Hoa (華 / 华): rực rỡ, lộng lẫy, cao quý; biểu thị vẻ đẹp, tinh hoa, uy nghiêm.

    • Minh (明): sáng, minh triết; biểu thị trí tuệ, sự sáng suốt, minh mẫn.

    • Kiếm (劍 / 剑): kiếm, vũ khí; tượng trưng cho dũng khí, chính nghĩa, khả năng bảo vệ công lý và sự chính trực.

    • Bội (佩): đeo, phụ kiện; trong bối cảnh này ám chỉ sự gắn kết phẩm chất, uy nghiêm và tinh thần hiên ngang với con người.

    Ghép lại, “Hoa Minh Kiếm Bội” có thể hiểu là: “Tinh hoa rực rỡ, trí tuệ sáng suốt, dũng khí chính nghĩa luôn gắn liền với con người, uy nghiêm và thanh cao.”

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Đào lý phương viên

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Đào lý phương viên tạm dịch là Đào lý là cây đào cây lý. Nghĩa bóng là nơi hội họp của khách hào hoa, người danh tiếng Lại có nghĩa bóng khác là người có tài ví như cây đào cây lý (mận). Cây đó mùa hạ thì có bóng im râm mát, mùa đông lại có trái mà ăn. Phương là thơm, đức hạnh và danh dự; Viên là vườn hoa là nơi hội tụ của những con người có danh tiếng và đức hạnh (hay có tiếng thơm).

    • Đào (桃): Cây đào, biểu tượng tươi đẹp, sinh khí, may mắn và danh vọng, thường liên quan đến đức hạnh và sự giáo hóa.

    • Lý (李): Cây mận, cùng với đào tượng trưng cho thầy giáo, sự học hành, đạo đức và cống hiến.

    • Phương (芳 / 方): Thơm, tốt đẹp, thanh cao; cũng biểu tượng sự lan tỏa của đức hạnh và tài năng.

    • Viên (園): Vườn, khuôn viên, nơi tập trung, biểu tượng môi trường nuôi dưỡng và phát triển.

    Kết hợp nghĩa: “Đào Lý Phương Viên” nghĩa là “Vườn hoa đào và mận thơm ngát, nơi lan tỏa đức hạnh và tài năng”. “Vườn đào mận thơm ngát, nơi lan tỏa đức hạnh, tài năng và giáo hóa con cháu, biểu tượng cho sự sinh sôi, học hành giỏi giang và phúc lộc gia tộc.”

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Hách Quyết Thanh

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Hách Quyết Thanh tạm dịch là Linh thiêng lừng lẫy thờ cụ trần triều.

    • Hách (赫): rực rỡ, sáng chói, huy hoàng; biểu thị uy quyền, danh tiếng, tầm vóc cao quý.

    • Quyết (決): quyết đoán, dứt khoát; trong bối cảnh thờ tự và đạo đức, chỉ sự minh triết, rõ ràng và kiên định.

    • Thanh (清): trong sáng, thanh cao, tinh khiết; biểu thị đức hạnh, tinh thần thanh tao, sáng suốt và tinh khiết.

    Ghép lại, “Hách Quyết Thanh” có thể hiểu là: “Uy quyền sáng rực, quyết đoán dứt khoát, đồng thời trong sáng và thanh cao.”

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Đông hoa tam viên văn vật quán

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Đông hoa tam viên văn vật quán

    • Đông Hoa (東華): Hoa phương Đông; có thể là tên riêng của địa danh hoặc chỉ sự cao quý, trang nghiêm.

    • Tam Viên (三園): ba khu vườn, ba khuôn viên; thường ám chỉ ba phần quan trọng của một khuôn viên.

    • Văn Vật (文物): văn hóa, hiện vật, cổ vật; dùng để chỉ các hiện vật lịch sử, văn hóa quý giá.

    • Quán (館): nhà, gian, nơi trưng bày, thường là thư viện, viện bảo tàng hoặc điện thờ.

    “Đông Hoa Tam Viên Văn Vật Quán” có thể hiểu là: “Nhà/quán trưng bày văn vật ở khu Tam Viên của Đông Hoa” → nơi trưng bày hiện vật văn hóa, lịch sử hoặc bảo tồn giá trị tinh thần, tri thức.

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ HOA ẤM CAO TIÊU

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ HOA ẤM CAO TIÊU

    • Hoa (花): Hoa, tượng trưng cho vẻ đẹp, thanh khiết, tinh thần tươi sáng.

    • Ấm (庵): Am, am tự, nơi tu hành hoặc thờ Phật, biểu tượng nơi thanh tịnh, yên bình.

    • Cao (高): Cao, thanh cao, uy nghiêm.

    • Tiêu (標): Tiêu chuẩn, mốc, điểm cao, biểu tượng vượt trội, lý tưởng cao quý.

    Kết hợp nghĩa: “Hoa Ấm Cao Tiêu” nghĩa là “Ngôi am thanh tịnh, trang nghiêm, như hoa đẹp, với tầm vóc cao quý và lý tưởng thanh cao”.

    • Thường dùng trong hoành phi hoặc biển hiệu am, chùa nhỏ, nhấn mạnh vẻ đẹp, sự thanh cao và ý chí hướng thiện của nơi thờ tự. => Toàn cụm: “Ngôi am thanh tịnh, trang nghiêm như hoa đẹp, với tầm vóc cao quý và lý tưởng thanh cao, nhắc nhở con người hướng thiện, giữ đạo đức và trí tuệ.”

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Thành Nhân Chi Mỹ

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Thành Nhân Chi Mỹ và đôi câu đối Vạn cổ cương thường chiêu nhật nguyệt, Nhất đường từ hiếu đối càn khôn.

    • Thành (成): làm thành, hoàn thành, giúp đạt được.

    • Nhân (人): người, người khác.

    • Chi (之): của, dùng để nối chủ ngữ và bổ ngữ.

    • Mỹ (美): tốt đẹp, đẹp, hay, hoàn hảo.

    “Thành Nhân Chi Mỹ” có thể hiểu là: “Giúp người khác làm nên điều tốt đẹp” hoặc “Tôn trọng và hỗ trợ để người khác thành công.”

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Trương tộc từ đường

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Trương tộc từ đường (gọi là trưởng tộc)

    • Trương (張): Họ Trương, tên gọi của dòng họ.

    • Tộc (族): Dòng họ, gia tộc, nhấn mạnh tính cộng đồng, liên kết huyết thống.

    • Từ (祠): Miếu, đền, nơi thờ tự tổ tiên; biểu tượng linh thiêng, trang nghiêm.

    • Đường (堂): Đại sảnh, nhà lớn, nơi sinh hoạt chung của gia tộc, thể hiện uy nghi, truyền thống và quyền thế.

    Kết hợp nghĩa: “Trương Tộc Từ Đường” nghĩa là “Nhà thờ dòng họ Trương, nơi thờ tự tổ tiên và sinh hoạt chung của gia tộc”. => Toàn cụm: “Nhà thờ dòng họ Trương, nơi thờ tự tổ tiên, tổ chức sinh hoạt và lưu giữ truyền thống gia tộc, giáo dục con cháu sống có hiếu và giữ đạo đức.”

     

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Đức ĐẾ HIỆP (HỢP)

    Hoành phi gỗ phòng thờ chữ Đức ĐẾ HIỆP (HỢP) - Ân đức lan tỏa của thánh thần (xưa cũng thường gọi nhà vua là Thánh đế). Lưu ý: trên hoành phi này, chữ "Đế" 帝 được viết ở giữa (nhiều hoành phi, đại tự, cuốn thư cũng hay viết theo thứ tự như vậy).

    • 帝 Đế: vị thần, vị thánh, vị vua
    • 德 Đức: đạo đức, đức hạnh
    • 帝德 Đế đức: đức hạnh của vị thần, vị thánh hay vị vua được thờ tự
    • 洽 Hiệp: thấm ra mọi nơi, lan tỏa rộng khắp.

    Cụm từ 帝德洽 có trong câu thơ của Tiêu Dịch thời Nam Bắc Triều (南北朝) ở Trung Hoa (từ năm 420 đến 589) trong tập “Hòa Lưu thượng thư thị Ngũ Minh tập thi” (和刘尚书侍五明集诗》作者:南北朝·萧绎): 帝德洽区宇; 垂衣彰太平. Ghép lại, “Đức Đế Hiệp” (Hợp) có thể hiểu là: “Đức hạnh và uy quyền được hòa hợp, đồng thuận; sự hợp nhất giữa quyền lực và đức độ tạo ra sự thịnh vượng và ổn định.”

     

Sản phẩm liên quan

Dịch vụ bàn thờ uy tín chuyên nghiệp
Sản phẩm bàn thờ sang trọng, đẳng cấp
Thiết kế bàn thờ sáng tạo, dẫn đầu xu hướng
Bạn cần tư vấn? Gọi cho chúng tôi ngay bây giờ!
Hỗ trợ 24/7: 0987152648
Hotline: 0987152648